Thứ Sáu, 30 tháng 1, 2015

HIỆN THÁI

 Rau dền trắng, vị ngọt, tính lạnh, không độc, làm dể đẻ, sát trùng, lợi khiếu, trị lở môi, giải độc nọc ong nọc rắn và ngứa do sơn ăn (x át).

QUÂN ĐẠT THÁI

Quân đạt ( củ cải đường), vị đắng ngọt tính hàn, không độc, hoạt lợi, trị chứng nhiệt độc lưu hành, đau đầu, khai vị( ngon miệng), ra da và giải khát.

ÚNG THÁI

 Rau muống, vị ngọt, tính hàn, không độc, giải các chất độc, và sinh da thịt, làm dễ đẻ, tiêu thuỷ nhũng.

TIỀU HỒI HƯƠNG

Hột thì là, vị cay tính ấm không độc, điều hoà món ăn, bỏ thận, mạnh tỳ, trừ trướng, tiêu hòn bang, đau bụng và đau răng.

KHỔ CẦN

Rau cần, vị ngọt thơm ngon, tính bình, không độc, dưỡng huyết thông lợi đường ruột, thanh nhiệt độc, chỉ băng huyết, giải khát ích tâm thần.

HỒ TUY TỬ

 Hột mùi tui ( ngò rí), vị cay tính bình không độc, hay tống độc ra, sát trùng trị lở, tiệu thức ăn cũ, trị chứng trường phong hạ huyết, bệnh trĩ  mạch lương và chứng sưng dái.

HỒ TUY

 Mùi tui( rau mùi ta) ngò rí, vị cay tính ấm, không độc, tiêu thức ăn, thông đại tiểu tiện, trị chứng phong tà và làm cho đậu hãm mọc được.

Được tạo bởi Blogger.

TÌM KIẾM

Lượt xem

Nam Dược Thần Hiệu

 
abc def